Aquavitro element Ca Manual De Instrucciones página 131

Tabla de contenido

Publicidad

Idiomas disponibles
  • ES

Idiomas disponibles

  • ESPAÑOL, página 19
5.
Chú ý chiều của chốt tháo được gắn trên
các Vòng khóa.(B1 và B2). (Hình 2) Lật các
gioăng nếu khó để kẹp các gioăng lại.
6.
Tiếp theo xếp Gioăng nén O - ring (L) và
Gioăng nén (K) lên Bệ đỡ (A).
7.
Lồng Ống nối máy bơm (J) vào Gioăng nén
(K) và qua Vòng nén O- ring (L).
8.
Chỉ siết nhẹ Gioăng nén (K) tại thời điểm
này để cho phép điều chỉnh độ cao thích
hợp khi lắp Máy bơm (U) sau này.
9.
Lắp các Gioăng O - ring của Vòi Venturi (P1
và P2) vào Vòi Venturi (O).
10. Ấn Vòi phun Venturi (O) vào Ống nối máy
bơm (J).
11. Lắp Máy bơm (U) vào Vòi Venturi (O).
12. TrượtGioăng nén O - ring (N) vào giữa
Gioăng nén của Máy bơm (U) và mối nối ren
đến Khoang phản ứng (E).
13. Độ cao của Ống nối máy bơm (J) giờ đây có
thể điều chỉnh được nhờ đó Máy bơm (U)
ở mức ngang bằng và gioăng nén của Máy
bơm (U) có thể siết chặt một cách trơn chu
và an toàn. Các chốt nối có thể được siết
chặt bằng tay.
14. Tiếp theo lấy Ống (T1) và nối một đầu ở
T1.1 với Nắp khoang phản ứng (H) ở vời
mở H.1.
15. Ống (T1) là đường ống dẫn nước giàu (
thải) thoát ra từ Lò phản ứng Ca. Cần chú ý
xem xét hướng của dòng nước thoát ra từ
khoang phản ứng. Nước có thể được dẫn
ngược vào bể chứa hoặc trực tiếp vào bể
cá. Tuy nhiên sẽ có lợi khi hướng dòng nước
thải từ Ống (T1) vào một máy tách protein
như các sản phẩm thuộc dòng aquavitro
Division ™ hoặc đến một điểm có gián đoạn
bề mặt nước nhất quán để mọi CO2 có thể
bị đẩy ra khỏi dung dịch hoặc nước pH thấp
có giá trị pH tăng lên trước khi chảy vào
bể cá.
16.
Tại một điểm phù hợp dọc theo đường Ống
(T1), hãy cắt và lắp Van (R) tại các điểm kết
nối T1.2 và T1.3.
17. Sẽ thuận tiện hơn nếu có thể nhìn thấy
lượng nước chảy ra từ khoang phản ứng để
đánh giá việc điều chỉnh. Hãy xem xét chi
tiết này khi định hướng chiều dài còn lại của
Ống (T1).
18. Tiếp theo lấy Ống (T2) và nối một đầu ở
T2.1 với Nắp khoang phản ứng (H) ở vời
mở H.2.
19. Tại một điểm phù hợp dọc theo đường Ống
(T1) (xem Hình 2) hãy cắt và lắp Mối nối
hình T (M) tại các điểm kết nối T2.2 và T2.3.
20. Tiếp tục nối Ống (T2) từ điểm kết nối T2.3
đến điểm kết nối T2.4 tại vòi mở trên Vòi
Venturi (O).
21. Tại bất kỳ điểm nào tạo ra chỗ uốn cong
hoặc gấp khúc quá mức trong Ống (T1
hoặc T2), Bọc ống (S) có thể được quấn
quanh ống để hỗ trợ và ngăn chặn bất kỳ
trở ngại nào đối với dòng chảy.
22. Nói một đầu đường Ống (T3) với điểm kết
nối còn lại T3.1 của mấu nối hình T (M).
23. Nối một đầu của đường Ống (T3) với Kết
nối đầu kia của Ống (T3) với selenoid phân
phối CO2 hoặc bộ điều chỉnh bể (không bao
gồm) tại điểm kết nối T3.2.
131

Publicidad

Tabla de contenido

Solución de problemas

loading

Productos relacionados para Aquavitro element Ca

Tabla de contenido