B)
(30) Cặp kẹp của vít
A) Phụ tùng được trình bày hay mô tả không phải là
một phần của tiêu chuẩn hàng hóa được giao kèm
theo sản phẩm. Bạn có thể tham khảo tổng thể
các loại phụ tùng, phụ kiện trong chương trình
phụ tùng của chúng tôi.
B) thông thường (không bao gồm trong phạm vi giao
hàng)
Thông số kỹ thuật
Cưa Dĩa
Mã số máy
Công suất vào danh định
Tốc độ không tải
cỡ sâu cắt tối đa với đường kính lưỡi cưa là 165 mm
– ở góc vát chéo 0°
– ở góc vát chéo 45°
Khóa trục
Các kích thước chân đế
khuôn bao
đường kính lưỡi cưa tối đa
đường kính lưỡi cưa tối
thiểu
Độ dày lưỡi cưa, tối đa
Lổ lắp vào
Trọng lượng theo
Qui trình EPTA-Procedure
01:2014
Cấp độ bảo vệ
Các giá trị đã cho có hiệu lực cho điện thế danh định [U] 230 V. Đối
với điện thế thấp hơn và các loại máy dành riêng cho một số quốc
gia, các giá trị này có thể thay đổi.
Thông tin về Tiếng ồn/Độ rung
Giá trị phát thải tiếng ồn được xác minh phù hợp
với EN 62841-2-5.
Mức ồn loại A của dụng cụ điện thường là: Mức áp
suất âm thanh 91 dB(A); Mức công suất âm thanh
102 dB(A). Hệ số bất định K = 3 dB.
Hãy đeo thiết bị bảo vệ tai!
Tổng giá trị rung a
(tổng vector của ba hướng) và
h
hệ số bất định K được xác định theo EN 62841-2-5:
2
Cưa Gỗ: a
= 1,6 m/s
, K = 1,5 m/s
h
Độ rung và giá trị phát thải tiếng ồn ghi trong những
hướng dẫn này được đo phù hợp với một trong
những quy trình đo theo tiêu chuẩn EN 62841 và
có thể được sử dụng để so sánh với các dụng cụ
điện. Chúng cũng thích hợp cho việc đánh giá tạm
thời áp lực rung và phát thải tiếng ồn.
Độ rung và giá trị phát thải tiếng ồn này đại diện
cho những ứng dụng chính của dụng cụ điện. Tuy
nhiên nếu dụng cụ điện được dùng cho các ứng
dụng khác, với những phụ tùng khác hoặc bảo trì
kém thì độ rung và giá trị phát thải tiếng ồn cũng có
Bosch Power Tools
thể thay đổi. Điều này có thể làm tăng áp lực rung
và phát thải tiếng ồn trong toàn bộ thời gian làm
việc một cách rõ ràng.
Để đánh giá chính xác áp lực rung và phát thải
tiếng ồn cần phải tính toán những lần máy chạy tắt
hay bật nhưng không thực sự hoạt động. Điều này
có thể làm giảm áp lực rung và phát thải tiếng ồn
trong toàn bộ thời gian làm việc một cách rõ ràng.
Thiết lập các biện pháp an toàn bổ sung để bảo vệ
nhân viên vận hành trước ảnh hưởng do rung, ví dụ
GKS 600
như: Bảo trì dụng cụ điện và các phụ tùng thay thế,
giữ ấm tay, thiết lập các quy trình làm việc.
3 601 FA9 0..
W
1200
Sự lắp vào
-1
min
5200
u
mm
55
mm
37
●
Lắp/Thay Lưỡi Cưa
mm
235 x 138
u
mm
165
u
mm
160
mm
2,2
u
mm
20
kg
3,6
u
/ II
u
Chọn Lưỡi Cưa
Bạn sẽ tìm thấy một tổng quan các lưỡi cưa khuyến
nghị ở cuối hướng dẫn vận hành.
Tháo dỡ lưỡi cưa (xem hình A)
Để thay dụng cụ cắt, tốt nhất là nên đặt máy lên
bên bề mặt có vỏ bọc động cơ.
– Nhấn nút khóa trục (3) và nhấn giữ.
u
2
– Dùng chìa vặn sáu cạnh (17) để xoay bu-lông
– Hãy xoay chắn đàn hồi bảo vệ lưỡi (10) lùi và giữ
– Hãy tháo bích kẹp (19) và lưỡi cưa (20) khỏi trục
Lắp lưỡi cưa (xem hình A)
Để thay dụng cụ cắt, tốt nhất là nên đặt máy lên
bên bề mặt có vỏ bọc động cơ.
Chỉ sử dụng lưỡi cưa có tốc độ tối đa cho
phép cao hơn tốc độ không tải của dụng cụ
điện.
Trước khi tiến hành bất cứ việc gì trên máy,
kéo phích cắm điện nguồn ra.
Khi lắp ráp lưỡi cưa, hãy mang găng tay bảo
hộ vào. Nguy cơ gây thương tích khi chạm vào
lưỡi cưa.
Chỉ sử dụng lưỡi cưa phù hợp với các đặc
tính kỹ thuật được ghi rõ trong các hướng
dẫn sử dụng và trên dụng cụ điện.
Tốc độ danh định của phụ tùng phải ít nhất là
bằng với tốc độ tối đa được ghi trên dụng cụ
điện cầm tay. Phụ tùng chạy nhanh hơn tốc độ
danh định của chúng có thể văng vỡ ra.
Trong bất kỳ trường hợp nào cũng không
được sử dụng dĩa mài làm phụ tùng.
Chỉ cho nút khóa trục hoạt động (3) khi trục
cưa đã đứng yên. Nếu không, máy có thể bị
làm hỏng.
bắt cố định (18) theo hướng xoay ➊ ra ngoài.
chặt.
cưa (22).
1 609 92A 4DJ | (19.09.2018)
Tiếng Việt | 69