chặn, nếu dụng cụ điện bị quá tải hoặc bị kẹt
trong phôi gia công cần gia công.
Giữ chặt dụng cụ điện. Khi siết chặt và nới lỏng
u
các vít, những mô-men phản ứng cao có thể
xuất hiện trong thời gian ngắn.
Kẹp chặt vật gia công. Vật gia công được kẹp
u
bằng một thiết bị kẹp hay bằng êtô thì vững chắc
hơn giữ bằng tay.
Dùng thiết bị dò tìm thích hợp để xác định
u
nếu có các công trình công cộng lắp đặt
ngầm trong khu vực làm việc hay liên hệ với
Cty công trình công cộng địa phương để nhờ
hỗ trợ. Đụng chạm đường dẫn điện có thể gây
ra hỏa hoạn và điện giật. Làm hư hại đường dẫn
khí ga có thể gây nổ. Làm thủng đường dẫn
nước gây hư hỏng tài sản hay có khả năng gây
ra điện giật.
Luôn luôn đợi cho máy hoàn toàn ngừng hẳn
u
trước khi đặt xuống. Dụng cụ lắp vào máy có
thể bị kẹp chặt dẫn đến việc dụng cụ điện cầm
tay bị mất điều khiển.
Mô Tả Sản Phẩm và Đặc Tính
Kỹ Thuật
Đọc kỹ mọi cảnh báo an toàn và mọi
hướng dẫn. Không tuân thủ mọi cảnh
báo và hướng dẫn được liệt kê dưới đây
có thể bị điện giật, gây cháy và / hay bị
thương tật nghiêm trọng.
Xin lưu ý các hình minh hoạt trong phần trước của
hướ n g dẫ n vận hành.
Sử dụng đúng cách
Máy khoan có chức năng đập được thiết kế để
khoan gạch, bê‑tông và đá cũng như để khoan gỗ,
kim loại và nhựa. Thiết bị được điều khiển bằng
điện và có thể chạy xuôi/chạy ngược, rất phù hợp
để bắt vít và cắt ren.
Các bộ phận được minh họa
Sự đánh số các biểu trưng của sản phẩm là để
tham khảo hình minh họa của máy trên trang hình
ảnh.
(1)
Mâm Cặp Khoan Dùng Khóa
(2)
Công tắc "Khoan/khoan đập"
(3)
Nút khoá giữ chế độ tự‑chạy của công tắc
Tắt/Mở
(4)
Công tắc bật/tắt
(5)
Gạc vặn chuyển đổi chiều quay
(6)
Bu‑long tai hồng điều chỉnh cỡ chặn độ sâu
(7)
Vít tai chuồn để điều chỉnh tay nắm phụ
(8)
Tay nắm phụ (có bề mặt nắm cách điện)
(9)
Cỡ định độ sâu
(10) Tay nắm (bề mặt nắm cách điện)
Bosch Power Tools
(11) Khóa của mâm cặp
A)
(12) Đầu chìa vặn vít
(13) Ống cặp mũi khoan vạn năng
A) Phụ tùng được trình bày hay mô tả không phải là
một phần của tiêu chuẩn hàng hóa được giao kèm
theo sản phẩm. Bạn có thể tham khảo tổng thể
các loại phụ tùng, phụ kiện trong chương trình
phụ tùng của chúng tôi.
Thông số kỹ thuật
Khoan Đập
Mã số máy
Công suất vào danh
định
Công suất ra
Tốc độ không tải
Tần suất đập khi không
tải
Lực vặn danh định
Quay Phải/Trái
Đường kính cổ trục
Ø lỗ khoan tối đa
– Công trình xây gạch
– Bê‑tông
– Thép
– Gỗ
Phạm vi mâm cặp kẹp
được
Trọng lượng theo
Qui trình EPTA-
Procedure 01:2014
Cấp độ bảo vệ
Các giá trị đã cho có hiệu lực cho điện thế danh định [U] 230 V. Đối
với điện thế thấp hơn và các loại máy dành riêng cho một số quốc
gia, các giá trị này có thể thay đổi.
Sự lắp vào
Trước khi tiến hành bất cứ việc gì trên máy,
u
kéo phích cắm điện nguồn ra.
Tay nắm phụ (xem Hình A)
Chỉ vận hành máy của bạn khi đã gắn tay
u
nắm phụ (8).
Vặn vít tai chuồn (7) ngược chiều kim đồng hồ và
kéo tay nắm phụ (8) tới vị trí mong muốn qua mâm
cặp khoan trên cổ trục của dụng cụ.
Bạn có thể dao động tay nắm phụ (8) trong 4 vị trí
để đạt được tư thế làm việc không mỏi và an toàn.
Xoay tay nắm phụ (8) vào vị trí mong muốn. Đảm
bảo rằng 4 rãnh của tay nắm phụ nằm trên cam ở
cổ trục. Vặn vít tai chuồn một lần nữa (7) theo
chiều kim đồng hồ.
Tiếng Việt | 49
A)
GSB 550
3 601 AA1 5..
W
550
W
270
-1
min
0–2 800
-1
min
0–41 800
Nm
1,5
●
mm
43
mm
13
mm
13
mm
10
mm
25
mm
1,5–13
kg
1,8
/ II
1 609 92A 5CG | (02.12.2019)