62 | Tiếng Việt
(21) Lưỡi bào thép gió HM/TC
a)
(22) Thanh cữ
(23) Thước đo chiều rộng bào xoi
(24) Đai ốc khóa chỉnh đặt chiều rộng bào xoi
(25) Vít bắt dưỡng cặp cạnh/cạnh xiên
a)
(26) Cữ chặn góc
(27) Đai ốc khóa để chỉnh góc
(28) Vít bắt cố định cho cữ chặn cỡ sâu bào xoi
(29) Cữ chặn cỡ sâu bào xoi
(30) Gá Đỡ
(31) Dây đai truyền động
(32) Puli lớn
(33) Puli nhỏ
a) Phụ tùng được trình bày hay mô tả không phải là
một phần của tiêu chuẩn hàng hóa được giao kèm
theo sản phẩm. Bạn có thể tham khảo tổng thể
các loại phụ tùng, phụ kiện trong chương trình
phụ tùng của chúng tôi.
Thông số kỹ thuật
Máy bào
Mã số máy
Công suất vào danh định
Công suất ra
Tốc độ không tải
Cỡ sâu bào
Cỡ sâu bào xoi
Bề rộng bào, tối đa
Trọng lượng theo EPTA-
Procedure 01:2014
Cấp độ bảo vệ
Các giá trị đã cho có hiệu lực cho điện thế danh định [U] 230 V. Đối
với điện thế thấp hơn và các loại máy dành riêng cho một số quốc
gia, các giá trị này có thể thay đổi.
Sự lắp vào
Trước khi tiến hành bất cứ việc gì trên máy,
u
kéo phích cắm điện nguồn ra.
Chọn Lựa Lưỡi Bào
Dụng cụ điện có thể thích hợp với nhiều loại lưỡi
bào khác nhau.
Bằng cách sử dụng bộ trang bị thêm (Phụ kiện) có
thể sử dụng cả hai biến thể lưỡi bào thép gió (Lưỡi
bào thép gió HSS hoặc HM/TC) tùy theo trang bị cơ
bản của dụng cụ điện.
Khi thay lưỡi bào, luôn luôn thay cả hai lưỡi; nếu
không làm như vậy, sự mất cân đối có thể làm cho
sự rung động phát sinh, làm giảm tuổi thọ của dụng
cụ điện.
1 609 92A 719 | (05.08.2022)
Thay Lưỡi Bào Thép Gió HSS
u
Tháo Lưỡi bào (xem Hình A–C)
– Để thay lưỡi bào, hãy xoay tang trống dao (14),
a)
– Vặn 3 vít bắt (12) bằng chìa vặn gia lực đầu
– Đẩy nẹp kẹp (17) cùng với lưỡi bào (16) ra khỏi
– Xoay tang trống dao 180° và tháo lưỡi bào thứ
Lưu ý: Trước khi thay hoặc mài lưỡi bào, hãy tháo
nẹp kẹp (17) bằng cách nới lỏng vít bắt (18).
Mài sắc lưỡi bào thép gió HSS (xem Hình D)
Bằng cách sử dụng dụng cụ mài (19) (phụ kiện) và
đá mài tiêu chuẩn, bạn có thể mài sắc lưỡi bào
HSS đã mòn hoặc bị cùn.
GHO 10-82
Lắp cả hai lưỡi bào vào trong thiết bị mài và kẹp
chặt lại bằng bu-long tai vặn. Đảm bảo rằng cả hai
3 601 594 0..
lưỡi bào đã lắp vào hết bên trong.
3 601 594 A..
Chuyển dịch thiết bị mài có lắp lưỡi bào một cách
W
710
đồng đều và áp nhẹ lên đá mài.
W
400
Lưu ý: Chỉ được phép mài lưỡi bào tối đa 6 mm
-1
min
16500
trên bề rộng tối thiểu là 23 mmm. Sau đó, phải thay
mm
0–1,0
cả hai lưỡi bào ra.
mm
0–9
Lắp lưỡi bào (xem Hình E–F)
mm
82
Trước khi lắp lại lưỡi bào mới hoặc đã mài sắc, hãy
vệ sinh tang trống dao (14) và nếu cần cả lưỡi bào
kg
2,5
(16) và nẹp kẹp (17). Làm sạch lưỡi bào bị bám
dày nhựa mủ bằng cồn hay dầu lửa.
/II
Lưu ý: Phải luôn hiệu chỉnh lưỡi bào mới hoặc đã
mài sắc theo chiều cao đã điều chỉnh trước khi lắp.
Cữ định cỡ (20) (phụ kiện) được sử dụng để điều
chỉnh chiều cao của lưỡi bào. Đặt lưỡi bào (16) và
nẹp kẹp (17) vào cữ định cỡ. Lưu ý sao cho nẹp
kẹp (17) cặp vào rãnh quy định. Ấn lưỡi bào (16) tì
vào cữ chặn và cố định nẹp kẹp (17) ở vị trí này
bằng vít (18). Động tác này sẽ tự động điều chỉnh
đúng độ cao.
Lưỡi bào phải được lắp và căn chỉnh chính giữa
khuôn đế máy bào (8). Tiếp theo, xiết chặt 3 vít
bắt (12) bằng chìa vặn gia lực đầu bằng (11). Tuân
thủ thứ tự xiết (①②③) cho sẵn trên vấu kẹp (13).
Lưu ý: Kiểm tra độ chặt của các vít bắt trước khi
vận hành dụng cụ (12). Xoay tang trống dao (14)
bằng tay và đảm bảo rằng lưỡi bào không chạm
vào bất cứ thứ gì.
Thay Lưỡi Cac-bua (TC)
u
Thận trọng khi thay lưỡi bào. Không chạm
vào cạnh cắt của lưỡi bào. Có nguy cơ bị
thương tích do cạnh cắt sắc bén của lưỡi bào
gây ra.
cho đến khi vấu kẹp (13) nằm song song với
khuôn đế máy bào (8).
bằng (11) và tháo vấu kẹp (13) ra.
tang trống dao (14) hoặc rãnh dẫn hướng (15).
2.
Thận trọng khi thay lưỡi bào. Không chạm
vào cạnh cắt của lưỡi bào. Có nguy cơ bị
Bosch Power Tools