Descargar Imprimir esta página

Bosch 0 601 9J8 200 Manual Original página 84

Publicidad

Idiomas disponibles
  • ES

Idiomas disponibles

  • ESPAÑOL, página 31
84 | Tiếng Việt
Chọn chế độ làm việc
GDS 18V-1000 C / GDS 18V-1050 HC:
Dụng cụ điện có 2 chế độ làm việc A và B (12).
Bạn có thể lập trình thêm chế độ làm việc cho các
ứng dụng khác nhau qua Bosch Toolbox App dưới
A và B (12) và chỉnh chế độ hiện tại.
Để chuyển đổi giữa các chế độ làm việc A và
B (12), hãy nhấn nút (14).
Hướng Dẫn Sử Dụng
Chỉ đặt dụng cụ điện đã tắt lên đai ốc/vít.
u
Dụng cụ đang quay có thể bị tuột ra.
Dụng cụ điện với mô-đun Bluetooth
u
Energy Module GCY 42 đã lắp (phụ kiện)
được trang bị một giao diện sóng vô tuyến.
Hãy chú ý các giới hạn địa điểm hoạt động ví
dụ như trên máy bay hoặc bệnh viện.
Momen xoắn tùy thuộc vào khoảng thời gian va
đập. Momen xoắn đạt mức tối đa được tạo nên từ
tổng momen xoắn riêng biệt được hoàn thành qua
sự va đập. Mô men xoắn tối đa đạt được sau
khoảng thời gian đập 6–10 giấy. Sau khoảng thời
gian này, lực siết chặt chỉ tăng thêm ở mức tối
thiểu.
Khoảng thời gian đập được xác định cho từng lực
siết riêng lẻ cần có. Để biết lực siết thực tế đạt
được, luôn luôn kiểm tra bằng một cờ-lê sử dụng
lực xoắn.
Vặn vít với điểm tựa cứng, có lò xo hoặc mềm
Nếu mô-men xoắn đạt được theo trình tự va đập
được đo và được truyền tới biểu đồ, bạn sẽ thấy
đường cong biến thiên của lực xoắn. Chiều cao của
Giá trị tiêu chuẩn cho mô-men xoắn siết vít
Thông số theo Nm, được tính từ tiết diện kéo căng; Tận dụng giới hạn rão 90 % (ở hệ số ma sát μ
Luôn luôn kiểm tra lực siết vặn lại bằng máy vặn dùng lực xoắn như là một biện pháp kiểm soát.
Thuộc tính
Vít/Bu-loong tiêu
Chủng loại theo
chuẩn
tiêu chuẩn Đức
3.6
4.6
DIN 267
M10
13
17.5
M12
22.6
30
M14
36
48
M16
55
73
M18
75
101
M20
107
143
M22
145
190
M24
185
245
Mách nước
Trước khi bắt một vít lớn, dài hơn bình thường vào
vật liệu cứng, nên khoan trước một lỗ mồi có cùng
đường kính răng vít vào sâu vào khoảng 2/3 của
chiều dài vít.
1 609 92A 6HV | (10.05.2021)
đường cong tương ứng với lực xoắn tối đa có thể
đạt được, và đường đi xuống thể hiện khoảng thời
gian trong đó động thái này hoàn thành.
Đường biến thiên của lực xoắn dựa trên các yếu tố
sau:
– Tính chất bền của vít/đai ốc
– Loại đệm trợ lực (vòng lót, đệm lò xo, vòng đệm
kín)
– Tính chất bền của vật liệu được bắt ghép bằng
vít/bu-loong
– Tình trạng bôi trơn tại nơi bắt vít/bu-loong
Các trường hợp ứng dụng có kết quả theo tương
®
Low
ứng như sau:
– Điểm tựa cứng được sử dụng tại các mối bắt vít
kim loại trên kim loại khi sử dụng các vòng đệm.
Sau thời gian đập tương đối ngắn, lực xoắn tối
đa hoàn thành (đặt tính của đường cong đi
xuống). Không cần phải có khoảng thời gian đập
dài vì làm thế chỉ làm cho máy bị hỏng.
– Điểm tựa có lò xo được sử dụng tại các mối bắt
vít kim loại trên kim loại, tuy nhiên là khi sử dụng
các vòng lò xo, đệm lò xo, chốt ren hoặc vít/đai
ốc với điểm tựa hình côn cũng như khi sử dụng
các phần kéo dài.
– Điểm tựa mềm được sử dụng tại các mối bắt vít
kim loại trên gỗ, hoặc khi sử dụng các đĩa sợi
hoặc đĩa chì làm đệm.
Đối với điểm tựa có đệm lò xo chịu tải cũng như
điểm tựa mềm, lực siết chặt tối đa thấp hơn điểm
tựa cứng. Cũng như thế, đương nhiên là cần có
khoảng thời gian đập dài hơn.
5.6
4.8
6.6
5.8
22
23
26
29
37.6
40
45
50
60
65
72
79
92
98
110
122
126
135
151
168
178
190
214
238
240
255
290
320
310
325
370
410
Lưu ý: Lưu ý không để các mảnh nhỏ kim loại lọt
vào trong dụng cụ điện.
Sau một thời gian làm việc dài với tốc độ vòng quay
thấp, bạn cần cho dụng cụ điện quay không tải với
tốc độ tối đa trong khoảng 3 phút để làm mát.
Bu-loong có sức bền
cao
6.8
6.9
8.8
10.9
35
39
47
65
60
67
80
113
95
107
130
180
147
165
196
275
202
227
270
380
286
320
385
540
385
430
510
715
490
455
650
910
Bosch Power Tools
 = 0,12).
tot
12.9
78
135
215
330
450
635
855
1100

Publicidad

loading