Descargar Imprimir esta página

SFA Sanicubic SC Serie Manual De Instalacion Y Uso página 84

Publicidad

Idiomas disponibles
  • ES

Idiomas disponibles

  • ESPAÑOL, página 40
VI
2.4 TIÊU HỦY
Không được vứt bỏ thiết bị này như chất thải sinh hoạt. Phải tiêu hủy
thiết bị ở địa điểm tái chế rác thải điện. Các nguyên vật liệu và thành
phần của thiết bị có thể được tái sử dụng. Tiêu hủy rác thải điện và
điện tử, tái chế và phục hồi bất kì dụng cụ, thiết bị cũ nào cũng đều
góp phần vào công tác bảo vệ môi trường.
3. MÔ TẢ
3.1 MÔ TẢ CHUNG
Trạm nâng nước thải Sanicubic SC là hệ thống đơn hoặc đôi. Thiết bị sẵn
sàng được sử dụng an toàn trong môi trường ngập nước, với các khoang thu
nước thải làm bằng nhựa dẻo chống khí ga và chống mùi. Các khoang hoạt
động cùng các máy bơm hệ thống cắt dọc với điều khiển mức khí nén tự động.
Các thiết bị đều được hoàn toàn trang bị với hộp công tắc và những bộ phận
công tắc cần thiết.
3.2 ÁP DỤNG
Các máy nâng nước thải thuộc loạt Sanicubic SC được dùng để xử lý (thu gom
và truyền dẫn) nước thải sinh hoạt và công nghiệp nằm dưới mực nước chảy
ngược của cống rãnh.
Không được dùng các chất lỏng/vật chất sau cho hệ thống thoát nước:
– Các chất rắn, chất làm từ thớ sợi, nhựa, cát, xi măng, tro tàn, giấy bồi, khăn
tay, khăn ướt, bìa cứng, đá vụn, rác thải, chất thải lò mổ, dầu, mỡ, v.v.,
– Nước thải có chứa vật chất có thể tấn công hoặc gây thiệt hại đến các nguyên
vật liệu của máy bơm hoặc của bể thu nước,
– Nước thải chứa các vật chất độc hại (ví dụ như nước thải chứa dầu mỡ chưa
qua xử lý từ nhà hàng). Để bơm những chất lỏng và vật chất này, cần lắp đặt
bể tách mỡ phù hợp.
3.3 QUY TẮC HOẠT ĐỘNG
Nước thải chảy theo tác động cúa trọng lực vào trạm nâng Sanicubic SC.
Bể thu nước thải được thiết kế theo quy tắc không áp suất. Nước thải sẽ dẫn
vào bể ở áp suất khí quyển trước khi dẫn vào cống.
Khi mực nước trong bể dâng lên, ống nhúng gắn ở trên cùng bể sẽ bị nén khí.
Khi mực nước dâng đến độ cao kích hoạt đã được thiết lập trước, máy bơm sẽ
khởi động và bơm nước ra khỏi bể qua đường ống thoát nước. Van một chiều
dạng tròn (không được cung cấp) sẽ ngăn nước chảy ngược về bể từ đường
ống thoát nước.
Đối với các mẫu máy bơm đôi, cả hai máy bơm luân phiên hoạt động. Trong
trường hợp vận hành bất thường, cả hai động cơ sẽ chạy cùng lúc (hoặc nếu
một máy bơm hỏng, máy bơm còn lại sẽ hoạt động).
Hộp điều khiển được trang bị với một báo động âm thanh. Báo động này sẽ kích
hoạt khi một (hoặc nhiều) máy bơm bị hỏng, hoặc khi mực nước trong bể đạt
mức quá cao. Các thiết bị báo động ngoài có thể được kết nối với hộp đấu dây
có sẵn (tham khảo hướng dẫn sử dụng hộp điều khiển). Vị trí của hộp được chỉ
thị trên sơ đồ đây của thiết bị chuyển mạch.
3.4 PHẠM VI CUNG CẤP
Trạm nâng nước thải của dòng Sanicubic SC bao gồm các chi tiết sau điều
khiển khí nén và hộp điều khiển.
3.5 THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Sanicubic 1 SC
Sanicubic 2 SC
Công suất P1 (kW)
Công suất P2 (kW)
Hiệu điện thế U (V)
Dòng điện hấp thụ tối đa (A)
Tốc độ định mức ở 50 Hz (n
)
-1
Mã IP
Lưu lượng tối đa [Q(m
/h)]
3
Chiều cao tối đa của hệ thống thoát nước [H(m)]
Nhiệt độ tối đa của chất lỏng bơm
Chế độ vận hành
Đường kính xả
Đường kính đầu vào
Đường kính thông gió
Kích thước hạt (mm)
Sanicubic 1 SC
Tổng khối lượng (L)
Khối lượng hữu ích (L)
Sanicubic 2 SC
Tổng khối lượng (L)
Khối lượng hữu ích (L)
Nguyên vật liệu
Phốt trục
Bể
PE HD
Về phía động cơ
Các-te bơm
EN-GJL-200
Phốt trục
Các-te động cơ
Phía bơm
EN-GJL-200
Cánh quạt
EN-GJL-200
Trục
3.0 T
4.0 T
5.5 T
7.5 T
4,0
5,5
6,3
8,7
3,0
4,0
5,5
7,5
400
400
400
400
6,9
11,2
12,1
16,9
1400
IP 68
120
140
160
165
10
13
18
22
55 °C
S3 25%
DN 100
DN 150
DN 100
80
100
480
270
1000
500
vòng đệm trục
Phốt cơ khí lên đến 4 kW, Phốt gang
từ 5,5 kW
Thép không gỉ 1.4101
3.6 ĐƯỜNG CONG
3.7 KHÁI QUÁT
Tham khảo trang 87.
3.8 KÍCH THƯỚC
Tham khảo trang 8.
4. THIẾT LẬP
4.1 CHUẨN BỊ
• Các đặc tính thể hiện trên biển thông số đã được so sánh với các đặc tính trên
kiện hàng và thiết lập (điện thế nguồn, tần số).
• Phòng thiết lập phải đảm bảo chống đóng băng.
• Phòng thiết lập phải đủ sáng.
• Các thiết lập đã được lập ra dựa trên quy chuẩn EN 12056-4.
• Buồng máy dùng để lắp đặt Sanicubic phải đủ rộng để có một khoảng trống
600 mm xung quanh và ở trên thiết bị để thực hiện quy trình bảo dưỡng. Buồng
máy nên đạt độ cao tầm 2 đến 2,5 m.
• Người dùng luôn có thể dễ dàng thấy được tín hiệu báo động (nếu cần thiết,
hãy dùng công tắc khóa báo động ngoài).
• Trong trường hợp nước thải có dầu mỡ, cần dùng bể tách mỡ.
• Nước thải nằm ngoài danh sách đã nêu, ví dụ như nước ngầm hoặc nước
công nghiệp, không được dẫn vào đường ống khi chưa qua xử lý.
• Sàn nhà của buồng máy phải chịu được sức nặng của cả hệ thống thiết lập.
• Trong buồng máy ngầm hoặc buồng máy có rủi ro bị ngập nước, nên đặt máy
bơm hút nước ở miệng cống.
4.2 LẮP RÁP
• Cái móc gắn trên trần nhà ở khu vực thiết lập trạm nâng giúp quá trình lắp ráp,
bảo dưỡng và sửa chữa máy bơm được thuận tiện.
•Trước khi lắp ráp, cần kiểm tra tất cả các kích thước mối nối và khu vực thi
công, so sánh các kích thước này với các thông số của hệ thống. Ở đây, bạn
cần đặc biệt chú ý rằng mối nối nguồn luôn nằm theo hướng xuôi dòng và không
bao giờ nằm thấp hơn độ cao dòng nước chảy vào của bể thu nước thải.
• Đặt trạm bơm và một ống bọt nước xuống cùng mặt đất phẳng.
• Để trạm bơm không bị nổi lên mặt nước, dùng bộ công cụ để cố định thiết bị
xuống mặt đất.
4.3 MỐI NỐI THỦY LỰC
CHÚ Ý
 Tuyệt đối không dùng trạm bơm làm điểm kiểm soát cho
đường ống.
 Chống ngược các ống nước với phía trạm bơm. Chỉ làm mối
nối chứ không cố định chặt.
 Dùng biện pháp phù hợp để bù trừ cho độ giãn nở nhiệt của ống.
4.3.1 Đường ống nạp nước
QUAN TRỌNG
Nên lắp van một chiều và van chặn vào đường ống nạp nước. Điều này sẽ
giúp quá trình tháo gỡ trạm bơm dễ dàng hơn.
GHI CHÚ
Tất cả các khớp nối phải mềm dẻo và chặn được lan truyền tiếng ồn.
Đường ống phải có điểm tựa.
Độ nghiêng của đường ống nạp nước phải đạt tối thiểu 3% để đảm bảo lưu
lượng của máy.
Chèn đường ống nạp nước vào lỗ ống.
4.3.2 Đường ống thoát nước
CHÚ Ý
Đường ống thoát nước bị lắp ráp không đúng
Hệ thống bị rò rỉ và buồng máy bị ngập nước!
 Tuyệt đối không dùng trạm bơm làm điểm kiểm soát cho
đường ống.
 Không kết nối các ống thoát nước khác vào đường ống này.
84

Publicidad

loading