Descargar Imprimir esta página

HIKOKI FDV 16VB2 Instrucciones De Manejo página 16

Taladro de precusion
Ocultar thumbs Ver también para FDV 16VB2:

Publicidad

Idiomas disponibles
  • ES

Idiomas disponibles

  • ESPAÑOL, página 7
Tiếng Việt
PHÒNG NGỪA
Giữ trẻ em và những người không phận sự tránh xa
dụng cụ.
Khi không sử dụng, các dụng cụ điện phải được cất giữ
tránh xa tầm tay trẻ em và người không phận sự.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Điện áp (theo khu vực)*
Công suất
*1
Tốc độ không tải
Thép
Công suất
Bê tông
Gỗ
Trọng lượng (không tính dây)
*Lưu ý luôn kiểm tra nhãn mác trên sản phẩm vì thông số này có thể thay đổi theo khu vực.
CÁC PHỤ TÙNG TIÊU CHUẨN
Đối với toàn bộ khu vực
(1) Tay nắm phụ .................................................................1
(2) Nút hãm độ sâu ...........................................................1
Đối với một số khu vực
(1) Chìa vặn mâm cặp .......................................................1
(Đối với mâm cặp mũi khoan có chìa vặn)
(2) Vỏ máy nhựa ...............................................................1
Phụ tùng tiêu chuẩn có thể thay đổi mà không báo trước.
ỨNG DỤNG
○ Bằng cách kết hợp KHOAN XOAY và KHOAN ĐỘNG LỰC:
Khoan lỗ trên bê tông, đá cẩm thạch, đá granit, gạch, và
các vật liệu tương tự.
○ Bằng cách KHOAN XOAY:
Khoan lỗ trên kim loại, gỗ và nhựa. Siết vít vào gỗ.
TRƯỚC KHI VẬN HÀNH
1. Nguồn điệne
Đảm bảo rằng nguồn điện sử dụng phù hợp với yêu cầu
nguồn điện có trên nhãn mác sản phẩm.
2. Công tắc điện
Đảm bảo rằng công tắc nguồn ở vị trí OFF.
Nếu phích cắm đang nối với ổ cắm điện trong lúc công
tắc nguồn ở vị trí ON, dụng cụ điện sẽ khởi động ngay
lập tức, rất dễ gây tai nạn.
3. Dây nối dài
Khi khu vực làm việc ở cách xa nguồn điện, sử dụng
một dây nối đủ dày và điện dung phù hợp. Kéo dây nối
càng ngắn càng tốt.
4. Điều chỉnh tay nắm phụ
Lắp tay nắm phụ vào phần lắp ghép. Xoay chuôi tay
nắm phụ theo chiều kim đồng hồ để định vị tay nắm.
Chỉnh tay nắm phụ vào vị trí thích hợp để vận hành và
sau đó siết chặt chuôi tay nắm phụ.
16
CẢNH BÁO AN TOÀN MÁY KHOAN ĐỘNG LỰC
1. Mang dụng cụ bảo vệ tai khi sử dụng máy khoan
động lực.
Tác động của tiếng ồn có thể gây điếc tai.
2. Sử dụng tay nắm phụ kèm theo máy.
Mất kiểm soát máy có thể gây ra thương tích cá nhân.
3. Cầm dụng cụ điện ở phần tay hãm cách điện, khi
thực hiện công việc mà phụ tùng cắt có thể sẽ tiếp
xúc với dây điện ngầm hoặc dây của chính dụng cụ.
Phụ tùng cắt tiếp xúc với dây dẫn "có điện" có thể làm
cho các bộ phận kim loại hở của dụng cụ trở thành "có
điện" và có thể làm cho người vận hành bị điện giật.
(110V, 115V, 120V, 127V, 220V, 230V, 240V)
550 W*
0–2.900/phút
13 mm
16 mm
25 mm
1,6 kg
5. Lắp và tháo mũi khoan.
Đối với mâm cặp không dùng chìa
(1) Lắp mũi khoan Sau khi gắn mũi khoan bắt vít, chẳng
hạn như vào mâm cặp khoan không dùng chìa, kẹp chặt
vành đai ngoài và siết chặt khớp nối trong bằng cách
xoay qua phải (theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía
trước) (Xem Hình 1).
○ Nếu khớp nối trong bị lỏng trong quá trình vận hành, hãy siết
chặt thêm. Lực siết sẽ nặng hơn khi khớp nối trong chặt dần.
(2) Tháo mũi khoan Kẹp chặt vành đai ngoài đồng thời
nới lỏng khớp nối trong bằng cách xoay sang trái (theo
hướng ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trước).
(Xem Hình 1)
CHÚ Ý
Khi khớp nối trong không nới lỏng được nữa, chỉnh tay
nắm phụ theo khớp nối trong. Sau đó, đẩy chuôi tay nắm
phụ sang trái để nới lỏng khớp nối trong, đồng thời dùng
tay giữ chặt vành đai ngoài. (Hình 2)
CẢNH BÁO
Không chỉnh tay nắm phụ theo vành đai ngoài của mâp
cặp không dùng chìa vì làm như vậy có thể gây hư hỏng
cho vành đai ngoài.
Đối với mâm cặp mũi khoan dùng chìa vặn
Gắn mũi khoan vào mâm cặp và sử dụng chìa vặn mâm
cặp để định vị nó lại, lần lượt siết chặt mâm cặp ở cả ba
lỗ. (Hình 3)
6. Chọn mũi khoan thích hợp
○ Khi khoan bê tông hoặc đá
Sử dụng mũi khoan dành cho bê tông.
○ Khi khoan kim loại hoặc nhựa
Sử dụng mũi khoan kim loại thông thường.
○ Khi khoan gỗ
Sử dụng mũi khoan gỗ thông thường.
Tuy nhiên, khi khoan lỗ 6,5 mm hoặc nhỏ hơn, sử dụng
mũi khoan kim loại.

Publicidad

loading