Descargar Imprimir esta página

Grundfos SP Serie Instrucciones De Instalación Y Funcionamiento página 552

Publicidad

Idiomas disponibles
  • ES

Idiomas disponibles

  • ESPAÑOL, página 127
Thông tin liên quan
6.6 Đấu nối động cơ ba pha
6.6.3 Động cơ đồng bộ MS6000P cần cáp đôi
PE L1
U2
PE
U1
V1
Grundfos MS6000P 37 kW và 45 kW
6.6.4 Kết nối trong trường hợp đánh dấu/kết nối cáp không xác
định
Nếu không biết các dây dẫn riêng lẻ được kết nối với nguồn điện ở
đâu để đảm bảo hướng quay chính xác, hãy tiến hành như sau:
Động cơ quấn theo kiểu khởi động trực tiếp
Kết nối máy bơm vào nguồn điện theo cách mà bạn phỏng đoán là
đúng.
Sau đó kiểm tra hướng xoay như trình bày ở phần Đấu nối động cơ
ba pha.
Động cơ quấn theo kiểu khởi động sao-tam giác
Xác định các cuộn dây của động cơ bằng một ohmmeter và đặt tên
cho các bộ dây dẫn cho các cuộn dây riêng cho phù hợp: U1-U2,
V1-V2, W1-W2. Xem hình Không thể xác định ký hiệu đầu dây /
cách nối cáp - động cơ quấn theo kiểu khởi động sao-tam giác.
U1 U2
V1 V2
Không thể xác định ký hiệu đầu dây / cách nối cáp - động cơ quấn
theo kiểu khởi động sao-tam giác
Nếu bắt buộc phải khởi động sao-tam gaics, kết nối các dây dẫn
như trong hình. Động cơ Grundfos quấn theo kiểu khởi động sao-
tam giác.
Nếu bắt buộc phải khởi động trực tiếp, hãy kết nối các dây dẫn như
trong hình. Động cơ Grunfos quấn theo kiểu khởi động sao-tam
giác - khởi động trực tiếp.
Sau đó kiểm tra hướng xoay như trình bày trong phần Đấu nối
động cơ ba pha.
552
L2
L3
V2
W2
W1
M
~
3
W1 W2
Thông tin liên quan
6.6 Đấu nối động cơ ba pha
6.6.2 Động cơ quấn theo kiểu khởi động sao-tam giác
6.6.5 Kiểm tra chiều quay
Không được khởi động máy bơm cho đến khi cửa hút đã
ngập hoàn toàn trong chất lỏng.
Khi máy bơm đã được đấu nối vào nguồn điện, hãy kiểm tra hướng
xoay:
1. Khởi động máy bơm rồi đo lượng nước và cột áp.
2. Ngưng bơm và hoán đổi hai pha.
3. Khởi động máy bơm rồi đo lượng nước và cột áp.
4. Ngưng bơm.
5. So sánh hai kết quả. Kết nối nào mang lại lượng nước nhiều
hơn và cột áp cao hơn là kết nối đúng.
6.6.6 Khởi động mềm
Grundfos chỉ khuyến nghị sử dụng các bộ khởi động mềm điều
khiển điện áp trên cả ba pha và được cung cấp một công tắc vòng.
Thời gian gia tốc lúc chạy hoặc giảm tốc lúc dừng: Tối đa 3 giây.
Để biết thêm chi tiết, hãy liên hệ với nhà cung cấp khởi động mềm
cho bạn, hoặc Grundfos.
6.6.7 Vận hành với biến tần
Động cơ MS 3 pha có thể được kết nối vào một bộ biến tần.
Trong quá trình vận hành bộ biến tần, không nên chạy
động cơ ở tần số cao hơn tần số định mức (50 hoặc 60
Hz). Liên quan đến hoạt động của bơm, điều quan trọng
là không bao giờ giảm tần số (và tiếp theo là tốc độ)
xuống mức mà dòng chất lỏng làm mát cần thiết đi qua
động cơ không còn được đảm bảo.
Để cho phép theo dõi nhiệt độ động cơ, Grundfos khuyến
nghị lắp đặt cảm biến Pt100 hoặc Pt1000.
Nếu động cơ MS có tích hợp bộ truyền tín hiệu nhiệt
được đấu nối vào bộ biến tần, một cầu chì được lắp trong
bộ phận truyền tải nhiệt sẽ nóng chảy và bộ truyền tín
hiệu nhiệt sẽ ngưng hoạt động. Bộ truyền tín hiệu nhiệt
không thể tái khởi động lại. Điều này có nghĩa là động cơ
sẽ vận hành như một động cơ không có lắp bộ phận
truyền tín hiệu nhiệt.
Để tránh làm hỏng bộ phận bơm, đảm bảo rằng động cơ dừng khi
dòng chảy trong bơm giảm xuống dưới 0,1 x dòng chảy định mức.
Các đỉnh điện áp cho động cơ chìm Grundfos nên được giới hạn
theo bảng dưới đây.
Điện áp cực đại U
Loại động cơ
MS402
MS4000
MS6000 và MS6000P
MMS6
MMS8000
MMS10000
MMS12000
Đối với động cơ không đồng bộ:
Dải tần số cho phép:
dU/dt tối đa
Tối đa
650 V
2000 V/μs
pha-pha
850 V
2000 V/μs
pha-pha
850 V
2000 V/μs
pha-pha
850 V
500 V/μs
pha-đất
850 V
500 V/μs
pha-đất
850 V
500 V/μs
pha-đất
850 V
500 V/μs
pha-đất

Publicidad

loading