Descargar Imprimir esta página

Grundfos SL1 Serie Instrucciones De Instalación Y Funcionamiento página 610

Ocultar thumbs Ver también para SL1 Serie:

Publicidad

9. Khởi Động
Cảnh báo
Trước khi bắt đầu làm việc với máy bơm, đảm bảo
rằng cầu chì đã được tháo ra hoặc cầu dao chính đã
được ngắt. Đảm bảo rằng nguồn điện không thể bị
vô tình bật lên.
Đảm bảo tất cả thiết bị bảo hộ phải được nối đúng
cách.
Máy bơm không được chạy khô.
Cảnh báo
Không được khởi động máy bơm nếu môi trường ở
bể nước thải có nguy cơ cháy nổ.
Cảnh báo
Nó có thể dẫn đến thương tật hoặc tử vong cho
người nếu mở đai kẹp khi máy bơm đang hoạt động.
9.1 Quy trình khởi động chung
Quy trình này áp dụng cho lắp đặt mới cũng như sau khi kiểm
định hoạt động nếu việc khởi động diễn ra sau khi máy bơm đã
được lắp trong bể một thời gian.
1. Tháo cầu chì và kiểm tra xem cánh quạt có quay tự do không.
Quay cánh quạt bằng tay.
Cảnh báo
Cánh quạt có thể có cạnh sắc - phải đeo găng tay
bảo hộ.
2. Kiểm tra tình trạng của dầu trong ngăn dầu. Xem thêm phần
10.1 Kiểm
tra.
3. Kiểm tra đảm bảo hệ thống, bu lông, miếng đệm, đường ống
và van... ở trong trạng thái bình thường.
4. Lắp máy bơm vào hệ thống.
5. Bật nguồn.
6. Kiểm tra xem các thiết bị giám sát, nếu sử dụng, có hoạt động
tốt không.
7. Đối với máy bơm có cảm biến WIO, bật IO 113 và kiểm tra
để chắc chắn không có báo động hoặc cảnh báo nào. Xem
phần
8.6 IO
113.
8. Kiểm tra cài đặt chuông khí, công tắc phao hoặc điện cực.
9. Kiểm tra chiều quay. Xem phần
10. Mở van cách ly, nếu được lắp.
11. Kiểm tra xem mức chất lỏng cao hơn động cơ đối với chế độ
vận hành S1, và cao hơn ngõ nối cáp đối với chế độ vận hành
S3. Xem hình 14. Không khởi động máy bơm nếu mức tối
thiểu chưa đạt được.
12. Khởi động máy bơm và để bơm chạy một lát, và kiểm tra xem
mức nước có rút đi không.
13. Quan sát xem áp suất xả và dòng vào có bình thường hay
không. Nếu không bình thường thì có thể có không khí lọt
trong máy bơm.
Không khí đọng lại có thể được loại bỏ khỏi vỏ máy
bơm bằng cách nghiêng máy bơm bằng xích nâng
Ghi chú
khi máy bơm đang hoạt động.
Trong trường hợp có tiếng động bất thường hoặc
rung lắc máy bơm, có hỏng hóc khác với máy bơm
hoặc với nguồn điện hay nguồn nước, dừng máy
Thận trọng
bơm ngay lập tức. Đừng cố gắng khởi động lại máy
bơm cho đến khi nguyên nhân hỏng hóc đã được
phát hiện và lỗi đã được sửa chữa.
Sau một tuần hoạt động hoặc sau khi thay thế vòng phốt bơm,
kiểm tra tình trạng dầu trong ngăn chứa dầu. Đối với máy bơm
không có cảm biến, việc này được thực hiện bằng cách lấy mẫu
dầu. Xem phần
10. Bảo dưỡng và bảo trì
hiện.
Sau mỗi lần tháo máy bơm khỏi bể, làm theo quy trình trên khi
khởi động lại máy bơm.
610
9.3 Hướng
xoay.
để biết quy trình thực
9.2 Các chế độ vận hành
Bơm được thiết kế cho chế độ vận hành gián đoạn (S3). Khi ngập
hoàn toàn, máy bơm cũng có thể vận hành liên tục (S1).
S3, vận hành gián đoạn:
Chế độ vận hành S3 có nghĩa là cứ 10 phút thì máy bơm phải
hoạt động trong 4 phút và dừng trong 6 phút.
Xem hình 12.
Trong chế độ vận hành này, máy bơm ngập một phần trong chất
lỏng được bơm, tức là mực chất lỏng đạt mức tối thiểu là bên
trên ngõ nối cáp trên vỏ động cơ. Xem hình 2.
P
Vận hành
4 phút
Dừng
10 phút
Hình 12
S3, vận hành gián đoạn
S1, vận hành liên tục:
Trong chế độ vận hành này, máy bơm có thể hoạt động liên tục
mà không cần dừng để làm mát. Xem hình 13. Ngập hoàn toàn
trong nước, máy bơm được làm mát đầy đủ nhờ lượng nước
xung quanh. Xem hình 2.
P
Vận hành
Dừng
Hình 13
S1, vận hành liên tục
Tối thiểu 10 cm
Hình 14
Mức nước khởi động và dừng
Đảm bảo rằng lượng nước hợp lý trong bể bơm phải không thấp
đến mức số lần khởi động mỗi giờ vượt số lượng khởi động tối
đa cho phép.
6 phút
t
t
Báo động
Khởi động
Dừng chế độ vận hành
S1
Dừng chế độ vận hành
S3

Publicidad

loading

Este manual también es adecuado para:

Slv serie